Chuyển đổi số xã Tam Chung năm 2023
Thực hiện Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Mường Lát về chuyển đổi số huyện Mường Lát năm 2023. Ủy ban nhân dân xã Tam Chung xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn xã, cụ thể như sau:
1. Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
2.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh chuyển đổi số hướng tới thực hiện mục tiêu toàn diện theo Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. Trong đó, nhiệm vụ trọng tâm là phát triển chính quyền số, kinh tế số; gắn quá trình chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước và cung cấp dịch vụ công của chính quyền cấp xã, nhằm nâng cao chỉ số cải cách hành chính để phục vụ tốt hơn người dân và doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Hạ tầng số
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền số xã Tam Chung bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Thiết lập môi trường làm việc số đồng bộ trong cơ quan hành chính của xã đảm bảo thông suốt phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của chính quyền các cấp.
- 100% cán bộ, công chức cấp xã được trang bị và sử dụng thành thạo máy tính.
- Tiếp tục duy trì triển khai hạ tầng kỹ thuật phục vụ Hội nghị trực tuyến và kết nối với Hệ thống Hội nghị trực tuyến quốc gia.
- Phủ sóng mạng di động 4G và mạng Internet cáp quang đến 100% hộ gia
đình trong toàn xã;
- Tỷ lệ hộ gia đình kết nối Internet băng rộng đạt 100%.
2.2. Chính quyền số
- Đảm bảo 100% văn bản điện tử gửi, nhận được ký số thay thế văn bản giấy.
- Đẩy mạnh ứng dụng hệ thống điện tử lãnh đạo, quản lý, điều hành, giám sát công việc; ứng dụng Chữ ký số trong các giao dịch điện tử, hệ thống thông tin báo cáo, Hệ thống hội nghị trực tuyến…
- 100% người dân hài lòng khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- 100% hồ sơ TTHC được tiếp nhận trên hệ thống một cửa điện tử.
- 100% văn bản đi của UBND xã (trừ các văn bản mật) có ký số đầy đủ.
- Hệ thống thông tin trọng yếu của xã được trang bị các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng.
2.3. Kinh tế số
- 100% hộ sản xuất kinh doanh nộp thuế điện tử.
- 100% hộ sản xuất, kinh doanh tham gia thương mại trên mạng xã hội.
2.4. Xã hội số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ đến 100% hộ gia đình.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 60%.
- 90% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trường mạng; ứng dụng công nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng;
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
- Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước về tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn xã.
- Tổ chức các Hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cơ bản về chuyển đổi số cho đội ngũ CBCC trên địa bàn xã.
- Tuyên truyền, triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trên hệ thống loa phát thanh bản; trên Trang thông tin điện tử của xã và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Phối hợp với Phòng Văn hóa - Thông tin huyện triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân về sử dụng Internet, thư điện tử, giao dịch điện tử, mua bán trực tuyến, tham gia sàn thương
mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm
an toàn thông tin cá nhân,…
- Thường xuyên chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số trên địa bàn, trên kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia trên zalo và trên các nhóm zalo của cơ quan và tổ công nghệ số cộng đồng.
2. Thể chế số
Ban hành văn bản về Chuyển đổi số phù hợp với nội dung Nghị quyết số 06- NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Chỉ thị số 06/CT
3. Nhân lực số
- Phối hợp với Phòng Văn hóa - Thông tin huyện tổ chức đào tạo, tập huấn cho lãnh đạo và Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã, Tổ công nghệ số cộng đồng các bản trên địa bàn xã về xây dựng và triển khai Chính quyền số; công tác quản lý Nhà nước lĩnh vực chuyển đổi số; tổ chức, triển khai thực hiện các chương trình, dự án chuyển đổi số.
- Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ về công tác chuyển đổi số, các kiến thức chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác đảm bảo an toàn thông tin.
- Cung cấp thông tin, hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng các ứng dụng số trong giao tiếp với các cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao nhận thức cho người dân về lợi ích, hiệu quả đem lại của Chính quyền số.
4. An toàn thông tin mạng
- Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ. Hoàn thành phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ các hệ thống thông tin đang vận hành.
- Đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ về trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, nhân lực vận hành an toàn thông tin.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân.
- Giám sát, phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý.
- Nâng cao nhận thức, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ công chức để phòng, tránh lộ, lọt thông tin trong quá trình khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung và dùng riêng tại cơ quan.
- Thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thông tin của xã. Ưu tiên đầu tư trang thiết bị an toàn thông tin cho các hệ thống phần mềm ứng dụng dùng chung, cơ sở dữ liệu quan trọng.
- Có các biện pháp phòng chống thiên tai, cháy, nổ cho các thiết bị công nghệ thông tin tại cơ quan.
5. Chính quyền số
- Duy trì triển khai hệ thống Quản lý văn bản và điều hành để theo dõi, chỉ đạo, tổng hợp, đôn đốc các nhiệm vụ trong Cơ quan UBND xã.
- Đảm bảo 100% văn bản tích hợp chữ ký số của UBND xã được gửi nhận trên hệ thống.
- Tiếp tục duy trì thực hiện việc gửi nhận văn bản điện tử qua hệ thống Thư điện tử công vụ của huyện Mường Lát để lưu trữ văn bản đi, đến tại cơ quan. Giảm dần số lượng cán bộ sử dụng hòm thư miễn phí trong trao đổi công vụ.
- Duy trì hoạt động có hiệu quả hệ thống Họp trực tuyến đã được lắp đặt tại Uỷ ban nhân dân xã đảm bảo liên thông các cuộc họp trực tuyến từ Trung ương đến xã.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng hệ thống Chữ ký số và chứng thực điện tử đáp ứng nhu cầu gửi, nhận văn bản điện tử, đảm bảo giá trị pháp lý trong giao dịch điện tử, đảm bảo bí mật Nhà nước.
- Khai thác sử dụng các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, như các cơ sở dữ liệu quan trọng về dân cư, đất đai, tài nguyên, môi trường, kinh tế, xã hội, doanh nghiệp...đảm bảo kết nối đồng bộ với các cơ sở dữ liệu và đáp ứng lộ trình triển khai Chính phủ điện tử.
- Nâng cao tỷ lệ hồ sơ, thủ tục hành chính tiếp nhận, xử lý, giải quyết trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã; đảm bảo các hồ sơ, thủ tục hành chính sẽ được giải quyết nhanh chóng, thuận tiện, hạn chế khâu trung gian, rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định, góp phần xây dựng nền hành chính phục vụ ngày càng chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu quả. Năm 2023, 100% hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã được quản lý trên hệ thống Dịch vụ công tỉnh Thanh Hóa; 100% hồ sơ thủ tục hành chính mức độ 3, 4 được tiếp nhận theo hình thức trực tuyến (tính trên tổng số hồ sơ mức độ 3,4).
- Đẩy mạnh thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt và thu phí, lệ phí qua hoá đơn điện tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
6. Kinh tế số
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.
- Bộ phận chuyên môn phối hợp với ban quản lý bản lựa chọn các sản phẩm OCOP, sản phẩm nông sản tiêu biểu, có quy mô của xã đưa lên các sàn thương mại điện tử.
- Rà soát các hộ sản xuất kinh doanh định hướng ứng dụng các công nghệ số trong hoạt động quản lý, bán hàng, hoạt động quảng bá sản phẩm.
- Rà soát hoạt động thương mại trên sàn thương mại điện tử, mạng xã hội của các hộ sản xuất kinh doanh để định hướng, hỗ trợ đẩy mạnh hoạt động thương mại trên môi trường mạng.
- Hỗ trợ hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.
7. Xã hội số
- Tiếp tục tổ chức các lớp tập huấn cho nhân dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số.
- Rà soát, đánh giá để nâng cao tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác để đẩy mạnh tạo tài khoản thanh toán điện tử cho người dân.
- Rà soát tỷ lệ người dân trưởng thành có điện thoại thông minh, đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh để sử dụng, ứng dụng công nghệ số.
- Phối hợp với trạm y tế, hướng dẫn người dân đăng ký hồ sơ sức khỏe điện tử, nhằm số hóa dữ liệu sức khỏe của nhân dân trong việc theo dõi và hỗ trợ khám, chữa bệnh.
IV. GIẢI PHÁP.
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân
- Quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về chuyển đổi số, quán triệt các chủ trương, chính sách từ Trung ương đến cấp xã về chuyển đổi số như: Quyết định số 749/QĐ-TTg, ngày 03/6/2020 về phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Nghị quyết số 06-NQ-TU ngày 10/11/2021 của Ban Thương vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06- NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 30/KH
- Tham gia nghiêm túc các lớp tập huấn do trung ương, tỉnh, huyện tổ chức, chủ động tổ chức các lớp tập huấn cấp xã về nâng cao kỹ năng chuyển đổi số cho cán bộ, công chức và người dân.
- Tập trung truyên truyền và tổ chức các hoạt động hưởng ứng “Ngày chuyển đổi số Quốc gia 10/10” đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn xã.
2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về chuyển đổi số
- Phối hợp với Phòng Văn hóa - Xã hội huyện tổ chức đào tạo, tập huấn cho Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã, Tổ công nghệ số cộng đồng bản về xây dựng và triển khai Chính quyền số; công tác quản lý Nhà nước lĩnh vực chuyển đổi số; tổ chức, triển khai thực hiện các chương trình, dự án chuyển đổi số.
- Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ về công tác chuyển đổi số, các kiến thức chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác đảm bảo an toàn thông tin.
- Cung cấp thông tin, hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng các ứng dụng số trong giao tiếp với các cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về lợi ích, hiệu quả đem lại của Chính quyền số.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã
- Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.
2. Bộ phận Văn hóa - Xã hội
- Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND xã tiến độ thực hiện và đề xuất các giải pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ phận, ban, ngành cấp xã, ban quản lý bản, các trường học có liên quan thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, xây dựng các cơ chế, chính sách trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận, ban, ngành liên quan thường xuyên tổ chức đánh giá hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số đã được triển khai trên địa bàn xã báo cáo UBND xã và Phòng Văn hóa - Thông tin huyện.
- Xây dựng tin, bài tuyên truyền về công tác Chuyển đổi số của xã trọng tâm là phát triển chính quyền số, kinh tế số và nhiệm vụ chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm phục vụ người dân.
3. Văn phòng HĐND &UBND xã
- Vận hành, bảo trì, nâng cấp các hệ thống: Mạng LAN, Internet, trang thiết bị máy tính, máy văn phòng, hệ thống hội nghị trực tuyến cấp xã, các ứng dụng CNTT trong hệ thống công nghệ thông tin UBND xã.
- Đảm bảo thực hiện tốt các ứng dụng do huyện triển khai, phát triển hạ tầng số, xây dựng chính quyền số.
- Thực hiện tốt hệ thống một cửa điện tử, các dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo vượt chỉ tiêu huyện giao hàng năm về
- Theo dõi trên phần mềm Quản lý và điều hành văn bản việc gửi nhận văn bản tích hợp chữ ký số của các bộ phận chuyên môn.
- Phối hợp với bộ phận Văn hóa xã, ban quản lý bản thể lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.
- Nghiên cứu, tham mưu đưa kết quả triển khai chuyển đổi số của các bộ
phận chuyên môn, các ban, ngành, ban quản lý bản là một tiêu chí đánh giá thi đua khen thưởng, trách nhiệm người đứng đầu về kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
- Chịu trách nhiệm triển khai ứng dụng phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức; phần mềm quản lý thi đua khen thưởng; thực hiện số hóa hồ sơ cán bộ, công chức làm nền tảng chuyển đổi số, tích hợp dữ liệu với Phòng, ban chủ quản.
4. Bộ phận Tài chính - Kế toán
Chủ trì xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ về chuyển đổi số trên địa bàn xã theo kế hoạch hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tham mưu cho UBND xã quyết định các cơ chế chính sách huy động các nguồn vốn về chuyển đổi số từ các nhà đầu tư.
5. Công An xã
Phối hợp với các ngành chủ quản và các cơ quan đơn vị có liên quan thực hiện ứng dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử để chuẩn hóa cơ sở dữ liệu phục vụ các nhóm tiện ích: giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phát triển kinh tế, xã hội; công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành nhằm thúc đấy phát triển các trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số và xã hội số của toàn xã.
6. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ, hội viên, thành viên của tổ chức mình, tạo sự thống nhất và đồng thuận cao trong triển khai thực hiện; xây dựng các chương trình, kế hoạch cụ thể, lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch phù hợp với đặc điểm, tình hình của xã.
- Thường xuyên phối hợp với bộ phận Văn hóa xã đề xuất giải pháp trong xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
7. Ban quản lý các bản
Tin cùng chuyên mục
-
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trong thực hiện thủ tục hành chính cấp xã trên địa bàn xã Tam Chung
11/04/2023 14:20:38 -
Chuyển đổi số xã Tam Chung năm 2023
10/12/2022 14:48:14 -
Chuyển đổi số xã Tam Chung năm 2022
10/12/2022 14:38:15 -
Tam Chung - Chuyển đổi số vì một cuộc sống tươi đẹp!
09/12/2022 16:19:19
Chuyển đổi số xã Tam Chung năm 2023
Thực hiện Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Mường Lát về chuyển đổi số huyện Mường Lát năm 2023. Ủy ban nhân dân xã Tam Chung xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn xã, cụ thể như sau:
1. Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
2.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh chuyển đổi số hướng tới thực hiện mục tiêu toàn diện theo Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. Trong đó, nhiệm vụ trọng tâm là phát triển chính quyền số, kinh tế số; gắn quá trình chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước và cung cấp dịch vụ công của chính quyền cấp xã, nhằm nâng cao chỉ số cải cách hành chính để phục vụ tốt hơn người dân và doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Hạ tầng số
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền số xã Tam Chung bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Thiết lập môi trường làm việc số đồng bộ trong cơ quan hành chính của xã đảm bảo thông suốt phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của chính quyền các cấp.
- 100% cán bộ, công chức cấp xã được trang bị và sử dụng thành thạo máy tính.
- Tiếp tục duy trì triển khai hạ tầng kỹ thuật phục vụ Hội nghị trực tuyến và kết nối với Hệ thống Hội nghị trực tuyến quốc gia.
- Phủ sóng mạng di động 4G và mạng Internet cáp quang đến 100% hộ gia
đình trong toàn xã;
- Tỷ lệ hộ gia đình kết nối Internet băng rộng đạt 100%.
2.2. Chính quyền số
- Đảm bảo 100% văn bản điện tử gửi, nhận được ký số thay thế văn bản giấy.
- Đẩy mạnh ứng dụng hệ thống điện tử lãnh đạo, quản lý, điều hành, giám sát công việc; ứng dụng Chữ ký số trong các giao dịch điện tử, hệ thống thông tin báo cáo, Hệ thống hội nghị trực tuyến…
- 100% người dân hài lòng khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- 100% hồ sơ TTHC được tiếp nhận trên hệ thống một cửa điện tử.
- 100% văn bản đi của UBND xã (trừ các văn bản mật) có ký số đầy đủ.
- Hệ thống thông tin trọng yếu của xã được trang bị các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng.
2.3. Kinh tế số
- 100% hộ sản xuất kinh doanh nộp thuế điện tử.
- 100% hộ sản xuất, kinh doanh tham gia thương mại trên mạng xã hội.
2.4. Xã hội số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ đến 100% hộ gia đình.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 60%.
- 90% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trường mạng; ứng dụng công nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng;
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
- Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước về tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn xã.
- Tổ chức các Hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cơ bản về chuyển đổi số cho đội ngũ CBCC trên địa bàn xã.
- Tuyên truyền, triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trên hệ thống loa phát thanh bản; trên Trang thông tin điện tử của xã và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Phối hợp với Phòng Văn hóa - Thông tin huyện triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân về sử dụng Internet, thư điện tử, giao dịch điện tử, mua bán trực tuyến, tham gia sàn thương
mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm
an toàn thông tin cá nhân,…
- Thường xuyên chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số trên địa bàn, trên kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia trên zalo và trên các nhóm zalo của cơ quan và tổ công nghệ số cộng đồng.
2. Thể chế số
Ban hành văn bản về Chuyển đổi số phù hợp với nội dung Nghị quyết số 06- NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Chỉ thị số 06/CT
3. Nhân lực số
- Phối hợp với Phòng Văn hóa - Thông tin huyện tổ chức đào tạo, tập huấn cho lãnh đạo và Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã, Tổ công nghệ số cộng đồng các bản trên địa bàn xã về xây dựng và triển khai Chính quyền số; công tác quản lý Nhà nước lĩnh vực chuyển đổi số; tổ chức, triển khai thực hiện các chương trình, dự án chuyển đổi số.
- Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ về công tác chuyển đổi số, các kiến thức chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác đảm bảo an toàn thông tin.
- Cung cấp thông tin, hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng các ứng dụng số trong giao tiếp với các cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao nhận thức cho người dân về lợi ích, hiệu quả đem lại của Chính quyền số.
4. An toàn thông tin mạng
- Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ. Hoàn thành phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ các hệ thống thông tin đang vận hành.
- Đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ về trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, nhân lực vận hành an toàn thông tin.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân.
- Giám sát, phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý.
- Nâng cao nhận thức, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ công chức để phòng, tránh lộ, lọt thông tin trong quá trình khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung và dùng riêng tại cơ quan.
- Thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thông tin của xã. Ưu tiên đầu tư trang thiết bị an toàn thông tin cho các hệ thống phần mềm ứng dụng dùng chung, cơ sở dữ liệu quan trọng.
- Có các biện pháp phòng chống thiên tai, cháy, nổ cho các thiết bị công nghệ thông tin tại cơ quan.
5. Chính quyền số
- Duy trì triển khai hệ thống Quản lý văn bản và điều hành để theo dõi, chỉ đạo, tổng hợp, đôn đốc các nhiệm vụ trong Cơ quan UBND xã.
- Đảm bảo 100% văn bản tích hợp chữ ký số của UBND xã được gửi nhận trên hệ thống.
- Tiếp tục duy trì thực hiện việc gửi nhận văn bản điện tử qua hệ thống Thư điện tử công vụ của huyện Mường Lát để lưu trữ văn bản đi, đến tại cơ quan. Giảm dần số lượng cán bộ sử dụng hòm thư miễn phí trong trao đổi công vụ.
- Duy trì hoạt động có hiệu quả hệ thống Họp trực tuyến đã được lắp đặt tại Uỷ ban nhân dân xã đảm bảo liên thông các cuộc họp trực tuyến từ Trung ương đến xã.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng hệ thống Chữ ký số và chứng thực điện tử đáp ứng nhu cầu gửi, nhận văn bản điện tử, đảm bảo giá trị pháp lý trong giao dịch điện tử, đảm bảo bí mật Nhà nước.
- Khai thác sử dụng các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, như các cơ sở dữ liệu quan trọng về dân cư, đất đai, tài nguyên, môi trường, kinh tế, xã hội, doanh nghiệp...đảm bảo kết nối đồng bộ với các cơ sở dữ liệu và đáp ứng lộ trình triển khai Chính phủ điện tử.
- Nâng cao tỷ lệ hồ sơ, thủ tục hành chính tiếp nhận, xử lý, giải quyết trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã; đảm bảo các hồ sơ, thủ tục hành chính sẽ được giải quyết nhanh chóng, thuận tiện, hạn chế khâu trung gian, rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định, góp phần xây dựng nền hành chính phục vụ ngày càng chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu quả. Năm 2023, 100% hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã được quản lý trên hệ thống Dịch vụ công tỉnh Thanh Hóa; 100% hồ sơ thủ tục hành chính mức độ 3, 4 được tiếp nhận theo hình thức trực tuyến (tính trên tổng số hồ sơ mức độ 3,4).
- Đẩy mạnh thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt và thu phí, lệ phí qua hoá đơn điện tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
6. Kinh tế số
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.
- Bộ phận chuyên môn phối hợp với ban quản lý bản lựa chọn các sản phẩm OCOP, sản phẩm nông sản tiêu biểu, có quy mô của xã đưa lên các sàn thương mại điện tử.
- Rà soát các hộ sản xuất kinh doanh định hướng ứng dụng các công nghệ số trong hoạt động quản lý, bán hàng, hoạt động quảng bá sản phẩm.
- Rà soát hoạt động thương mại trên sàn thương mại điện tử, mạng xã hội của các hộ sản xuất kinh doanh để định hướng, hỗ trợ đẩy mạnh hoạt động thương mại trên môi trường mạng.
- Hỗ trợ hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.
7. Xã hội số
- Tiếp tục tổ chức các lớp tập huấn cho nhân dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số.
- Rà soát, đánh giá để nâng cao tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác để đẩy mạnh tạo tài khoản thanh toán điện tử cho người dân.
- Rà soát tỷ lệ người dân trưởng thành có điện thoại thông minh, đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh để sử dụng, ứng dụng công nghệ số.
- Phối hợp với trạm y tế, hướng dẫn người dân đăng ký hồ sơ sức khỏe điện tử, nhằm số hóa dữ liệu sức khỏe của nhân dân trong việc theo dõi và hỗ trợ khám, chữa bệnh.
IV. GIẢI PHÁP.
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân
- Quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về chuyển đổi số, quán triệt các chủ trương, chính sách từ Trung ương đến cấp xã về chuyển đổi số như: Quyết định số 749/QĐ-TTg, ngày 03/6/2020 về phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Nghị quyết số 06-NQ-TU ngày 10/11/2021 của Ban Thương vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06- NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 30/KH
- Tham gia nghiêm túc các lớp tập huấn do trung ương, tỉnh, huyện tổ chức, chủ động tổ chức các lớp tập huấn cấp xã về nâng cao kỹ năng chuyển đổi số cho cán bộ, công chức và người dân.
- Tập trung truyên truyền và tổ chức các hoạt động hưởng ứng “Ngày chuyển đổi số Quốc gia 10/10” đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn xã.
2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về chuyển đổi số
- Phối hợp với Phòng Văn hóa - Xã hội huyện tổ chức đào tạo, tập huấn cho Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã, Tổ công nghệ số cộng đồng bản về xây dựng và triển khai Chính quyền số; công tác quản lý Nhà nước lĩnh vực chuyển đổi số; tổ chức, triển khai thực hiện các chương trình, dự án chuyển đổi số.
- Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ về công tác chuyển đổi số, các kiến thức chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác đảm bảo an toàn thông tin.
- Cung cấp thông tin, hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng các ứng dụng số trong giao tiếp với các cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về lợi ích, hiệu quả đem lại của Chính quyền số.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã
- Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.
2. Bộ phận Văn hóa - Xã hội
- Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND xã tiến độ thực hiện và đề xuất các giải pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ phận, ban, ngành cấp xã, ban quản lý bản, các trường học có liên quan thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, xây dựng các cơ chế, chính sách trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận, ban, ngành liên quan thường xuyên tổ chức đánh giá hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số đã được triển khai trên địa bàn xã báo cáo UBND xã và Phòng Văn hóa - Thông tin huyện.
- Xây dựng tin, bài tuyên truyền về công tác Chuyển đổi số của xã trọng tâm là phát triển chính quyền số, kinh tế số và nhiệm vụ chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm phục vụ người dân.
3. Văn phòng HĐND &UBND xã
- Vận hành, bảo trì, nâng cấp các hệ thống: Mạng LAN, Internet, trang thiết bị máy tính, máy văn phòng, hệ thống hội nghị trực tuyến cấp xã, các ứng dụng CNTT trong hệ thống công nghệ thông tin UBND xã.
- Đảm bảo thực hiện tốt các ứng dụng do huyện triển khai, phát triển hạ tầng số, xây dựng chính quyền số.
- Thực hiện tốt hệ thống một cửa điện tử, các dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo vượt chỉ tiêu huyện giao hàng năm về
- Theo dõi trên phần mềm Quản lý và điều hành văn bản việc gửi nhận văn bản tích hợp chữ ký số của các bộ phận chuyên môn.
- Phối hợp với bộ phận Văn hóa xã, ban quản lý bản thể lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.
- Nghiên cứu, tham mưu đưa kết quả triển khai chuyển đổi số của các bộ
phận chuyên môn, các ban, ngành, ban quản lý bản là một tiêu chí đánh giá thi đua khen thưởng, trách nhiệm người đứng đầu về kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
- Chịu trách nhiệm triển khai ứng dụng phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức; phần mềm quản lý thi đua khen thưởng; thực hiện số hóa hồ sơ cán bộ, công chức làm nền tảng chuyển đổi số, tích hợp dữ liệu với Phòng, ban chủ quản.
4. Bộ phận Tài chính - Kế toán
Chủ trì xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ về chuyển đổi số trên địa bàn xã theo kế hoạch hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tham mưu cho UBND xã quyết định các cơ chế chính sách huy động các nguồn vốn về chuyển đổi số từ các nhà đầu tư.
5. Công An xã
Phối hợp với các ngành chủ quản và các cơ quan đơn vị có liên quan thực hiện ứng dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử để chuẩn hóa cơ sở dữ liệu phục vụ các nhóm tiện ích: giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phát triển kinh tế, xã hội; công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành nhằm thúc đấy phát triển các trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số và xã hội số của toàn xã.
6. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ, hội viên, thành viên của tổ chức mình, tạo sự thống nhất và đồng thuận cao trong triển khai thực hiện; xây dựng các chương trình, kế hoạch cụ thể, lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch phù hợp với đặc điểm, tình hình của xã.
- Thường xuyên phối hợp với bộ phận Văn hóa xã đề xuất giải pháp trong xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
7. Ban quản lý các bản