Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
63851

Chuyển đổi số xã Tam Chung năm 2024

Ngày 04/05/2024 14:05:14

Thực hiện Kế hoạch số 228/KH-UBND, ngày 12 tháng 12 năm 2023 của UBND huyện Mường Lát về việc chuyển đổi số huyện Mường Lát năm 2024. Ủy ban nhân dân xã Tam Chung xây dựng kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn xã năm 2024 với những nội dung cụ thể như sau:

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

1. Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.

2. Nghị quyết số 214/2022/HĐND ngày 13/4/2022 của HĐND về ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026;

3. Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 16/5/2022 về phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số và xã hội số;

4. Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 04/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về về đẩy mạnh bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

5. Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

6. Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

7. Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;

8. Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

9. Chương trình số 54/CTr-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số

doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh

Thanh Hóa.

10. Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

11. Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 25/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

12. Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022 về ban hành kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

13. Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 12 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Mường Lát về việc chuyển đổi số trên địa bàn huyện Mường Lát, giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

14. Kế hoạch số 228/KH-UBND, ngày 12 tháng 12 năm 2023 của UBND huyện Mường Lát về việc chuyển đổi số huyện Mường Lát năm 2024.

II. MỤC TIÊU

1. Phấn đấu 100% thông tin thiết yếu từ hệ thống thông tin cơ sở được phổ biến đến người dân; các ý kiến phản ánh của người dân về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở được tiếp nhận, xử lý trên hệ thống thông tin cơ sở.

2. Đẩy mạnh chuyển đổi số hướng tới thực hiện mục tiêu toàn diện theo Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. Trong đó, nhiệm vụ trọng tâm là phát triển chính quyền số, kinh tế số; gắn quá trình chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước và cung cấp dịch vụ công của chính quyền cấp, nhằm nâng cao chỉ số cải cách hành chính để phục vụ tốt hơn người dân và doanh nghiệp.

III. NHIỆM VỤ

1. Nhận thức số

- Tuyên truyền, triển khai Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 trên hệ thống Đài truyền thanh xã; trên Trang thông tin điện tử của xã và các phương tiện thông tin đại chúng khác.

- Tổ chức hội nghị, lớp tập huấn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức cấp xã, tổ công nghệ số cộng đồng tại 8 bản trên địa bàn xã.

- Phối hợp với Phòng Văn hóa - Thông tin huyện Mường Lát triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân về sử dụng Internet, thư điện tử, giao dịch điện tử, mua bán trực tuyến, tham gia sàn thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm an toàn thông tin cá nhân,…

2. Thể chế số

- Triển khai xây dựng chính quyền số tại UBND xã; đẩy mạnh chuyển đổi số trong cải cách hành chính, phục vụ người dân.

- Đẩy mạnh bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn xã; từng bước thực hiện phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.

3. Hạ tầng số

- Nâng cấp hệ thống mạng nội bộ (LAN) tại Uỷ ban nhân dân xã đảm bảo các điều kiện để kết nối mạng diện rộng của tỉnh Thanh Hóa trên cơ sở mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng số trên địa bàn xã; bổ sung, thay thế trang thiết bị Công nghệ thông tin, thiết bị bảo mật, thiết bị chuyên dùng đáp ứng hoạt động chuyển đổi số tại UBND xã.

- Duy trì có hiệu quả Hệ thống hội nghị trực tuyến và đầu tư mua sắm trang thiết bị đảm bảo kết nối thông suốt từ cấp xã lên cấp huyện, tỉnh, trung ương, nhằm đáp ứng nhu cầu họp trực tuyến giữa các cơ quan Nhà nước.

4. Dữ liệu số

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu của huyện, của tỉnh và quốc gia; bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử của huyện, tỉnh.

- Triển khai hiệu quả công tác số hoá hồ sơ, kết quả thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu, cung cấp dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước để phát triển kinh tế số, xã hội số.

5. Nền tảng số

- Tích cực, chủ động đấu mối, phối hợp với các cơ quan chủ quản nền tảng số đã UBND tỉnh định hướng tại công văn số 8908/UBND-CNTT ngày 21/6/2022 và Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức triển khai sử dụng.

- Triển khai nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC) phục vụ giám sát, cảnh báo; chỉ đạo, điều hành; phân tích và xử lý dữ liệu; quản lý chỉ số hiệu suất (KPIs); quản lý quy trình nghiệp vụ; báo cáo thống kê; mô phỏng và dự báo. Giúp lãnh đạo các cấp có khả năng giám sát, điều hành, hỗ trợ chỉ huy và quản lý một cách tổng thể với việc ứng dụng các công nghệ phân tích

dữ liệu hoặc trí tuệ nhân tạo; mang đến hiệu quả, cơ hội phát triển kinh tế số, xã

hội số.

6. Nhân lực số

- Đề xuất, kiến nghị với UBND huyện và các phòng, ban có liên quan xác định một vị trí việc làm về chuyển đổi số cấp xã để bố trí tuyển dụng người có chuyên môn phù hợp thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.

- Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ về công tác chuyển đổi số, các kiến thức chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác đảm bảo an toàn thông tin.

- Cung cấp thông tin, hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng các ứng dụng số trong giao tiếp với cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về lợi ích, hiệu quả đem lại của Chính quyền số.

7. An toàn thông tin mạng

- Cử cán bộ, công chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, năng lực về an toàn thông tin mạng và tham gia tổ chức diễn tập về an toàn thông tin mạng.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, người lao động và người dân.

- Triển khai các hoạt động của đội ứng cứu sự cố, việc tham gia hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.

- Phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý.

- Thực hiện hiệu quả Quy chế đảm bảo an toàn thông tin tại UBND. Đưa công tác đảm bảo an toàn thông tin vào các chương trình, kế hoạch về chuyển đổi số tại Ủy ban nhân dân xã.

- Nâng cao nhận thức, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ, công chức để phòng, tránh lộ, lọt thông tin trong quá trình khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung và dùng riêng tại cơ quan, đơn vị.

- Thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin của xã. Ưu tiên đầu tư trang thiết bị an toàn thông tin cho hệ thống phần mềm ứng dụng dùng chung, cơ sở dữ liệu quan trọng.

- Tăng cường phối hợp với các cơ quan chuyên trách về Công nghệ thông tin của huyện về an toàn thông tin thực hiện giám sát, thu thập thông tin, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn thông tin và thực hiện khắc phục kịp thời khi có sự cố xảy ra.

- Đầu tư mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin và sử dụng các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin cho mạng nội bộ tại cơ quan: Sử dụng các thiết bị lưu trữ ngoài, thường xuyên sao lưu dữ liệu, trang bị hệ thống tường lửa, phần mềm diệt virus, thiết lập mật khẩu cho máy tính và tài khoản hòm thư, sử dụng phần mềm có bản quyền. Trong đó, đảm bảo 100% hệ thống thông tin trọng yếu của xã được trang bị các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng.

- Có các biện pháp phòng chống thiên tai, cháy, nổ cho các thiết bị công nghệ thông tin tại đơn vị.

8. Chính phủ số

- Duy trì hoạt động có hiệu quả hệ thống Họp trực tuyến đã được lắp đặt tại Uỷ ban nhân dân xã, đảm bảo liên thông các cuộc họp trực tuyến từ xã đến Trung ương.

- Tiếp tục ứng dụng và sử dụng hiệu quả các phần mềm chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nội bộ như phần mềm kế toán, phần mềm quản lý tài sản, phần mềm quản lý nhân sự...

- Khai thác sử dụng các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, như các cơ sở dữ liệu quan trọng về dân cư, đất đai, tài nguyên, môi trường, kinh tế, xã hội... đảm bảo kết nối đồng bộ với các cơ sở dữ liệu và đáp ứng lộ trình triển khai Chính phủ điện tử.

- Đẩy mạnh thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt và thu phí, lệ phí qua hoá đơn điện tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng toàn trình.

9. Kinh tế số

- Vận động, hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.

- Lựa chọn các sản phẩm nông sản tiêu biểu, có quy mô của địa phương đưa lên các sàn thương mại điện tử.

- Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

10. Xã hội số

- Nâng cao tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác để đẩy mạnh tạo tài khoản thanh toán điện tử cho người dân: từ 31.7% năm 2023 lên trên 50% năm 2024.

- Thống kê số người dân trưởng thành có điện thoại thông minh đến từng bản trong tháng 01/2024.

- Đẩy mạnh công tác hướng dẫn người dân đăng ký hồ sơ sức khỏe điện tử, nhằm số hóa dữ liệu sức khỏe của nhân dân trong việc theo dõi và hỗ trợ khám, chữa bệnh.

IV. GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân

- Tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về chuyển đổi số, quán triệt các chủ trương, chính sách từ Trung ương, của tỉnh, của huyện về chuyển đổi số như: Quyết định số 749/QĐ-TTg, ngày 03/6/2020 về phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Nghị quyết số 06-NQ-TU ngày 10/11/2021 của Ban Thương vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06- NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 30/KHUBND ngày 22/02/2022 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 06- 20 NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hóa về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 12/7/2022 về chuyển đổi số trên địa bàn huyện Mường Lát, giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 46/KH-UBND, ngày 8 tháng 8 năm 2022 về Chuyển đổi số trên địa bàn xã Tam Chung giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Tổ chức các hoạt động (ngày thanh toán không dùng tiền mặt) để hưởng ứng “Ngày chuyển đổi số Quốc gia 10/10” đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn xã.

- Tham gia đầy đủ, hiệu quả các lớp tập huấn do trung ương, tỉnh, huyện tổ chức, chủ động tổ chức các lớp tập huấn cấp xã về nâng cao kỹ năng chuyển đổi số cho cán bộ, công chức và người dân.

2. Phát huy vai trò các doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông trong chuyển đổi số

Phối hợp với doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông huyện Mường Lát triển khai các sản phẩm, dịch vụ số phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn xã.

3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về chuyển đổi số

- Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ về công tác chuyển đổi số, các kiến thức chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác đảm bảo an toàn thông tin.

- Cung cấp thông tin, hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng các ứng dụng số

trong giao tiếp với các cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về lợi ích, hiệu quả đem lại của Chính quyền số.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã

Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.

2. Bộ phận Văn hóa – Xã hội

- Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND xã tiến độ thực hiện và đề xuất các giải pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các bộ phận chuyên môn, các ban, ngành cấp xã, trường học, ban quản lý bản liên quan thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, xây dựng các cơ chế, chính sách trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận chuyên môn, các ban, ngành liên quan thường xuyên tổ chức đánh giá hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số đã được triển khai trên địa bàn xã, báo cáo UBND xã và Phòng Văn hóa – Thông tin huyện Mường Lát theo quy định.

- Vận hành, khai thác Trang Thông tin điện tử xã đảm bảo hoạt động theo yêu cầu tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.

- Xây dựng các tin, bài tuyên truyền về công tác Chuyển đổi số của xã trọng tâm là phát triển chính quyền số, kinh tế số và nhiệm vụ chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp.

3. Văn phòng HĐND&UBND xã

- Vận hành, bảo trì, nâng cấp các hệ thống: Mạng LAN, Internet, trang thiết bị máy tính, máy văn phòng, hệ thống hội nghị trực tuyến cấp xã, các ứng dụng CNTT trong hệ thống công nghệ thông tin UBND xã.

- Đảm bảo thực hiện tốt các ứng dụng do huyện triển khai, phát triển hạ tầng số, xây dựng chính quyền số.

- Thực hiện tốt hệ thống một cửa điện tử, các dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo vượt chỉ tiêu huyện giao về tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 hằng năm.

- Theo dõi trên phần mềm Quản lý và điều hành văn bản việc gửi nhận văn bản tích hợp chữ ký số của các bộ phận, đơn vị.

- Theo dõi, tổng hợp báo cáo của UBND xã trên hệ thống báo cáo cấp huyện, cấp tỉnh Thanh Hóa và Chính phủ.

- Phối hợp với bộ phận Văn hóa – Xã hội, các ban, ngành, đoàn thể lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số trên địa bàn xã.

- Chịu trách nhiệm triển khai ứng dụng phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức; phần mềm quản lý thi đua khen thưởng; thực hiện số hóa hồ sơ cán bộ, công chức làm nền tảng chuyển đổi số, tích hợp dữ liệu với phòng, ban, ngành chủ quản.

4. Bộ phận Tài chính - Kế toán

- Chủ trì xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ về chuyển đổi số trên địa bàn xã theo kế hoạch hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Tham mưu cho UBND xã quyết định các cơ chế chính sách huy động các nguồn vốn về chuyển đổi số từ các nhà đầu tư.

7. Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số theo ngành, lĩnh vực, thường xuyên phối hợp với bộ phận Văn hóa – Xã hội đề xuất giải pháp trong xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.

8. Công An xã

Phối hợp với các ngành chủ quản và các cơ quan đơn vị có liên quan thực hiện ứng dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử để chuẩn hóa cơ sở dữ liệu phục vụ các nhóm tiện ích: giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phát triển kinh tế, xã hội; công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành nhằm thúc đấy phát triển các trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số và xã hội số của toàn xã.

9. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ, hội viên, thành viên của tổ chức mình, tạo sự thống nhất và đồng thuận cao trong triển khai thực hiện; xây dựng các chương trình, kế hoạch cụ thể, lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch phù hợp với đặc điểm, tình hình của địa phương.

Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi số xã Tam chung năm 2024, đề nghị các bộ phận chuyên môn, các ban, ngành liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình triển khai thực hiện, có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về UBND xã (qua bộ phận Văn hóa – Xã hội) để tổng hợp, giải quyết.

Chuyển đổi số xã Tam Chung năm 2024

Đăng lúc: 04/05/2024 14:05:14 (GMT+7)

Thực hiện Kế hoạch số 228/KH-UBND, ngày 12 tháng 12 năm 2023 của UBND huyện Mường Lát về việc chuyển đổi số huyện Mường Lát năm 2024. Ủy ban nhân dân xã Tam Chung xây dựng kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn xã năm 2024 với những nội dung cụ thể như sau:

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

1. Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.

2. Nghị quyết số 214/2022/HĐND ngày 13/4/2022 của HĐND về ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026;

3. Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 16/5/2022 về phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số và xã hội số;

4. Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 04/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về về đẩy mạnh bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

5. Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

6. Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

7. Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;

8. Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

9. Chương trình số 54/CTr-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số

doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh

Thanh Hóa.

10. Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

11. Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 25/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

12. Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022 về ban hành kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

13. Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 12 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Mường Lát về việc chuyển đổi số trên địa bàn huyện Mường Lát, giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

14. Kế hoạch số 228/KH-UBND, ngày 12 tháng 12 năm 2023 của UBND huyện Mường Lát về việc chuyển đổi số huyện Mường Lát năm 2024.

II. MỤC TIÊU

1. Phấn đấu 100% thông tin thiết yếu từ hệ thống thông tin cơ sở được phổ biến đến người dân; các ý kiến phản ánh của người dân về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở được tiếp nhận, xử lý trên hệ thống thông tin cơ sở.

2. Đẩy mạnh chuyển đổi số hướng tới thực hiện mục tiêu toàn diện theo Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. Trong đó, nhiệm vụ trọng tâm là phát triển chính quyền số, kinh tế số; gắn quá trình chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước và cung cấp dịch vụ công của chính quyền cấp, nhằm nâng cao chỉ số cải cách hành chính để phục vụ tốt hơn người dân và doanh nghiệp.

III. NHIỆM VỤ

1. Nhận thức số

- Tuyên truyền, triển khai Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 trên hệ thống Đài truyền thanh xã; trên Trang thông tin điện tử của xã và các phương tiện thông tin đại chúng khác.

- Tổ chức hội nghị, lớp tập huấn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức cấp xã, tổ công nghệ số cộng đồng tại 8 bản trên địa bàn xã.

- Phối hợp với Phòng Văn hóa - Thông tin huyện Mường Lát triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân về sử dụng Internet, thư điện tử, giao dịch điện tử, mua bán trực tuyến, tham gia sàn thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm an toàn thông tin cá nhân,…

2. Thể chế số

- Triển khai xây dựng chính quyền số tại UBND xã; đẩy mạnh chuyển đổi số trong cải cách hành chính, phục vụ người dân.

- Đẩy mạnh bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn xã; từng bước thực hiện phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.

3. Hạ tầng số

- Nâng cấp hệ thống mạng nội bộ (LAN) tại Uỷ ban nhân dân xã đảm bảo các điều kiện để kết nối mạng diện rộng của tỉnh Thanh Hóa trên cơ sở mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng số trên địa bàn xã; bổ sung, thay thế trang thiết bị Công nghệ thông tin, thiết bị bảo mật, thiết bị chuyên dùng đáp ứng hoạt động chuyển đổi số tại UBND xã.

- Duy trì có hiệu quả Hệ thống hội nghị trực tuyến và đầu tư mua sắm trang thiết bị đảm bảo kết nối thông suốt từ cấp xã lên cấp huyện, tỉnh, trung ương, nhằm đáp ứng nhu cầu họp trực tuyến giữa các cơ quan Nhà nước.

4. Dữ liệu số

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu của huyện, của tỉnh và quốc gia; bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử của huyện, tỉnh.

- Triển khai hiệu quả công tác số hoá hồ sơ, kết quả thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu, cung cấp dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước để phát triển kinh tế số, xã hội số.

5. Nền tảng số

- Tích cực, chủ động đấu mối, phối hợp với các cơ quan chủ quản nền tảng số đã UBND tỉnh định hướng tại công văn số 8908/UBND-CNTT ngày 21/6/2022 và Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức triển khai sử dụng.

- Triển khai nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC) phục vụ giám sát, cảnh báo; chỉ đạo, điều hành; phân tích và xử lý dữ liệu; quản lý chỉ số hiệu suất (KPIs); quản lý quy trình nghiệp vụ; báo cáo thống kê; mô phỏng và dự báo. Giúp lãnh đạo các cấp có khả năng giám sát, điều hành, hỗ trợ chỉ huy và quản lý một cách tổng thể với việc ứng dụng các công nghệ phân tích

dữ liệu hoặc trí tuệ nhân tạo; mang đến hiệu quả, cơ hội phát triển kinh tế số, xã

hội số.

6. Nhân lực số

- Đề xuất, kiến nghị với UBND huyện và các phòng, ban có liên quan xác định một vị trí việc làm về chuyển đổi số cấp xã để bố trí tuyển dụng người có chuyên môn phù hợp thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.

- Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ về công tác chuyển đổi số, các kiến thức chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác đảm bảo an toàn thông tin.

- Cung cấp thông tin, hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng các ứng dụng số trong giao tiếp với cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về lợi ích, hiệu quả đem lại của Chính quyền số.

7. An toàn thông tin mạng

- Cử cán bộ, công chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, năng lực về an toàn thông tin mạng và tham gia tổ chức diễn tập về an toàn thông tin mạng.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, người lao động và người dân.

- Triển khai các hoạt động của đội ứng cứu sự cố, việc tham gia hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.

- Phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý.

- Thực hiện hiệu quả Quy chế đảm bảo an toàn thông tin tại UBND. Đưa công tác đảm bảo an toàn thông tin vào các chương trình, kế hoạch về chuyển đổi số tại Ủy ban nhân dân xã.

- Nâng cao nhận thức, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ, công chức để phòng, tránh lộ, lọt thông tin trong quá trình khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung và dùng riêng tại cơ quan, đơn vị.

- Thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin của xã. Ưu tiên đầu tư trang thiết bị an toàn thông tin cho hệ thống phần mềm ứng dụng dùng chung, cơ sở dữ liệu quan trọng.

- Tăng cường phối hợp với các cơ quan chuyên trách về Công nghệ thông tin của huyện về an toàn thông tin thực hiện giám sát, thu thập thông tin, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn thông tin và thực hiện khắc phục kịp thời khi có sự cố xảy ra.

- Đầu tư mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin và sử dụng các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin cho mạng nội bộ tại cơ quan: Sử dụng các thiết bị lưu trữ ngoài, thường xuyên sao lưu dữ liệu, trang bị hệ thống tường lửa, phần mềm diệt virus, thiết lập mật khẩu cho máy tính và tài khoản hòm thư, sử dụng phần mềm có bản quyền. Trong đó, đảm bảo 100% hệ thống thông tin trọng yếu của xã được trang bị các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng.

- Có các biện pháp phòng chống thiên tai, cháy, nổ cho các thiết bị công nghệ thông tin tại đơn vị.

8. Chính phủ số

- Duy trì hoạt động có hiệu quả hệ thống Họp trực tuyến đã được lắp đặt tại Uỷ ban nhân dân xã, đảm bảo liên thông các cuộc họp trực tuyến từ xã đến Trung ương.

- Tiếp tục ứng dụng và sử dụng hiệu quả các phần mềm chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nội bộ như phần mềm kế toán, phần mềm quản lý tài sản, phần mềm quản lý nhân sự...

- Khai thác sử dụng các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, như các cơ sở dữ liệu quan trọng về dân cư, đất đai, tài nguyên, môi trường, kinh tế, xã hội... đảm bảo kết nối đồng bộ với các cơ sở dữ liệu và đáp ứng lộ trình triển khai Chính phủ điện tử.

- Đẩy mạnh thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt và thu phí, lệ phí qua hoá đơn điện tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng toàn trình.

9. Kinh tế số

- Vận động, hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.

- Lựa chọn các sản phẩm nông sản tiêu biểu, có quy mô của địa phương đưa lên các sàn thương mại điện tử.

- Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

10. Xã hội số

- Nâng cao tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác để đẩy mạnh tạo tài khoản thanh toán điện tử cho người dân: từ 31.7% năm 2023 lên trên 50% năm 2024.

- Thống kê số người dân trưởng thành có điện thoại thông minh đến từng bản trong tháng 01/2024.

- Đẩy mạnh công tác hướng dẫn người dân đăng ký hồ sơ sức khỏe điện tử, nhằm số hóa dữ liệu sức khỏe của nhân dân trong việc theo dõi và hỗ trợ khám, chữa bệnh.

IV. GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân

- Tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về chuyển đổi số, quán triệt các chủ trương, chính sách từ Trung ương, của tỉnh, của huyện về chuyển đổi số như: Quyết định số 749/QĐ-TTg, ngày 03/6/2020 về phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Nghị quyết số 06-NQ-TU ngày 10/11/2021 của Ban Thương vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06- NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 30/KHUBND ngày 22/02/2022 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 06- 20 NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hóa về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 12/7/2022 về chuyển đổi số trên địa bàn huyện Mường Lát, giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 46/KH-UBND, ngày 8 tháng 8 năm 2022 về Chuyển đổi số trên địa bàn xã Tam Chung giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Tổ chức các hoạt động (ngày thanh toán không dùng tiền mặt) để hưởng ứng “Ngày chuyển đổi số Quốc gia 10/10” đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn xã.

- Tham gia đầy đủ, hiệu quả các lớp tập huấn do trung ương, tỉnh, huyện tổ chức, chủ động tổ chức các lớp tập huấn cấp xã về nâng cao kỹ năng chuyển đổi số cho cán bộ, công chức và người dân.

2. Phát huy vai trò các doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông trong chuyển đổi số

Phối hợp với doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông huyện Mường Lát triển khai các sản phẩm, dịch vụ số phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn xã.

3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về chuyển đổi số

- Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ về công tác chuyển đổi số, các kiến thức chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác đảm bảo an toàn thông tin.

- Cung cấp thông tin, hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng các ứng dụng số

trong giao tiếp với các cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về lợi ích, hiệu quả đem lại của Chính quyền số.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã

Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.

2. Bộ phận Văn hóa – Xã hội

- Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND xã tiến độ thực hiện và đề xuất các giải pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các bộ phận chuyên môn, các ban, ngành cấp xã, trường học, ban quản lý bản liên quan thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, xây dựng các cơ chế, chính sách trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận chuyên môn, các ban, ngành liên quan thường xuyên tổ chức đánh giá hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số đã được triển khai trên địa bàn xã, báo cáo UBND xã và Phòng Văn hóa – Thông tin huyện Mường Lát theo quy định.

- Vận hành, khai thác Trang Thông tin điện tử xã đảm bảo hoạt động theo yêu cầu tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.

- Xây dựng các tin, bài tuyên truyền về công tác Chuyển đổi số của xã trọng tâm là phát triển chính quyền số, kinh tế số và nhiệm vụ chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp.

3. Văn phòng HĐND&UBND xã

- Vận hành, bảo trì, nâng cấp các hệ thống: Mạng LAN, Internet, trang thiết bị máy tính, máy văn phòng, hệ thống hội nghị trực tuyến cấp xã, các ứng dụng CNTT trong hệ thống công nghệ thông tin UBND xã.

- Đảm bảo thực hiện tốt các ứng dụng do huyện triển khai, phát triển hạ tầng số, xây dựng chính quyền số.

- Thực hiện tốt hệ thống một cửa điện tử, các dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo vượt chỉ tiêu huyện giao về tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 hằng năm.

- Theo dõi trên phần mềm Quản lý và điều hành văn bản việc gửi nhận văn bản tích hợp chữ ký số của các bộ phận, đơn vị.

- Theo dõi, tổng hợp báo cáo của UBND xã trên hệ thống báo cáo cấp huyện, cấp tỉnh Thanh Hóa và Chính phủ.

- Phối hợp với bộ phận Văn hóa – Xã hội, các ban, ngành, đoàn thể lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số trên địa bàn xã.

- Chịu trách nhiệm triển khai ứng dụng phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức; phần mềm quản lý thi đua khen thưởng; thực hiện số hóa hồ sơ cán bộ, công chức làm nền tảng chuyển đổi số, tích hợp dữ liệu với phòng, ban, ngành chủ quản.

4. Bộ phận Tài chính - Kế toán

- Chủ trì xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ về chuyển đổi số trên địa bàn xã theo kế hoạch hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Tham mưu cho UBND xã quyết định các cơ chế chính sách huy động các nguồn vốn về chuyển đổi số từ các nhà đầu tư.

7. Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số theo ngành, lĩnh vực, thường xuyên phối hợp với bộ phận Văn hóa – Xã hội đề xuất giải pháp trong xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.

8. Công An xã

Phối hợp với các ngành chủ quản và các cơ quan đơn vị có liên quan thực hiện ứng dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử để chuẩn hóa cơ sở dữ liệu phục vụ các nhóm tiện ích: giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phát triển kinh tế, xã hội; công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành nhằm thúc đấy phát triển các trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số và xã hội số của toàn xã.

9. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ, hội viên, thành viên của tổ chức mình, tạo sự thống nhất và đồng thuận cao trong triển khai thực hiện; xây dựng các chương trình, kế hoạch cụ thể, lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch phù hợp với đặc điểm, tình hình của địa phương.

Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi số xã Tam chung năm 2024, đề nghị các bộ phận chuyên môn, các ban, ngành liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình triển khai thực hiện, có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về UBND xã (qua bộ phận Văn hóa – Xã hội) để tổng hợp, giải quyết.